Sầu riêng là loại quả to, nhiều gai xù xì. Nó có mùi nặng, nhưng rất giàu chất dinh dưỡng, chẳng hạn như vitamin C, vitamin B, khoáng chất, chất xơ và một số khoáng chất có lợi khác.
Sầu riêng thường xuất hiện ở nhiều nước trong khu vực Đông Nam Á, điển hình là Việt Nam. Sầu riêng có thể mang lại những lợi ích bất ngờ cho sức khỏe.
Trái sầu riêng là gì?
Sầu riêng là một loại trái cây nhiệt đới, có nguồn gốc từ Đông Nam Á và được mệnh danh là “vua của các loại trái cây”. Sầu riêng tuy có vị béo và chắc hơn nhưng lại giàu dinh dưỡng hơn các loại trái cây khác, sầu riêng thường có kích thước to, vỏ cứng và có nhiều gai nhọn quấn quanh.
Có nhiều loại sầu riêng khác nhau, loại phổ biến nhất có thể nặng tới 20kg. Cơm thịt sầu riêng có màu vàng nhạt hoặc đỏ. Hương thơm này có thể khiến mọi người phản ứng khác nhau từ “khó chịu” đến “nghiện”.
Sầu riêng được ưa chuộng rộng rãi trên toàn thế giới, đặc biệt là các nước Đông Nam Á như Việt Nam, Thái Lan, Malaysia và Indonesia.
Giá trị dinh dưỡng của sầu riêng
Sầu riêng là loại trái cây rất bổ dưỡng, giàu vitamin, chất xơ cùng với các hợp chất thực vật có lợi cho sức khỏe.
Sầu riêng chứa nhiều chất dinh dưỡng hơn hầu hết các loại trái cây khác
Bảng tóm tắt dinh dưỡng sầu riêng * |
|
(Dựa trên khẩu phần 100 gram (g) sầu riêng, hoặc khoảng ba múi) | |
Chất dinh dưỡng |
Lượng trên 100g |
Năng lượng | 147kcal |
Chất đạm | 1,47g |
Tổng lipid (chất béo) | 5,33g |
Carbohydrate | 27,09g |
Tổng chất xơ | 3,8g |
Khoáng chất | |
Canxi | 6mg |
Bàn là | 0,43mg |
Magiê | 30mg |
Phốt pho | 39mg |
Kali | 436mg |
Natri | 2mg |
Kẽm | 0,28mg |
Vitamin | |
Vitamin C, tổng số axit ascorbic | 19,7mg |
Thiamin | 0,374mg |
Riboflavin | 0,2 mg |
Niacin | 1,074mg |
Vitamin B-6 | 0,316mg |
Vitamin A, RAE | 2µg |
Vitamin A, IU | 44IU |
Lipid | |
Axit béo, tổng số trans | 0g |
Cholesterol | 0mg |
* Cơ sở dữ liệu dinh dưỡng quốc gia cho tài liệu tham khảo chuẩn 1 Bản phát hành năm 2018 |
Nhờ vào bảng thành phần dinh dưỡng này mà sầu riêng đã trở thành một trong những loại trái cây bổ dưỡng nhất trên thế giới.
Sầu riêng được dùng như thế nào?
Trái sầu riêng rất ngon khi mới chín rụng. Với cơm vàng, hạt lép và mùi vị đặc trưng kích thích vị giác người dùng. Tuy nhiên, cơm sầu còn chế biến được nhiều món ăn lạ miệng từ ngọt đến mặn như: Chè, sinh tố, bánh, cháo, gà nướng, gà hầm…
Ngoài ra, các bộ phận khác của trái sầu riêng cũng được áp dụng trong y học cổ truyền và mang một số tính chất dược phẩm.
Các lợi ích sức khỏe của sầu riêng
Trong nền y học cổ truyền của phương Đông, người ta đã sử dụng tất cả các bộ phận của cây sầu riêng, bao gồm rễ, vỏ, lá và quả để điều chế thành các phương thuốc chữa nhiều loại bệnh khác nhau như:
- Ngăn ngừa bệnh tim
- Lợi ích về sắc đẹp
- Ngăn quá trình lão hóa
- Giảm nguy cơ mắc ung thư
- Kiểm soát lượng đường trong máu
- Chống nhiễm trùng…
Sầu riêng có nhiều lợi ích với sức khoẻ của con người
Một số lưu ý khi ăn sầu riêng
Một vài báo cáo nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng, khi sử dụng sầu riêng kết hợp với uống rượu có thể gây ra một số vấn đề về sức khỏe như gây ra các tình trạng như buồn nôn, nôn mửa, hoặc tim đập nhanh. Để đảm bảo an toàn cho sức khỏe, bạn nên tránh uống rượu và ăn sầu riêng cùng một lúc.
Nếu bạn đang trong quá trình giảm cân hoặc bị tiểu đường, nên hạn chế ăn sầu riêng, bởi vì nó có chứa 13 gram chất béo và 357 calo có thể làm tăng cân và lượng đường huyết.